Cú pháp: fopen (string filename, string mode)
filename: là tên file
mode: là cơ chế mở file
Đối với mỗi hệ điều hành thì đường dẫn thư mục sẽ được định nghĩa khác nhau. Đối với hệ điều hành Unix hay Linux, thư mục gốc được định nghĩa bằng dấu /, nhưng đối với hệ điều hành Windows, thư mục gốc được định nghĩa trên một ổ đĩa cụ thể nào đó ví dụ như C:\, dấu phân cách giữa các thư mục và tập tin trong Unix hoặc Linux chúng ta sử dụng dấu /, còn trong windows chúng ta sử dụng \
Ví dụ
<?php
$handle = fopen("file/file.txt", "r");
$handle = fopen("file.gif", "wb");
?>
* Các cơ chế mở fileTrong php cung cấp cho chúng ta rất nhiều cơ chế mở file. Các bạn có thể tham khảo một số cơ chế ở bảng dưới.
| Cơ chế | Diễn giải |
| r | Chỉ đọc file |
| r+ | Đọc và ghi file |
| w | Chỉ ghi file |
| w+ | Ghi và đọc file: Nếu file tồn tại nội dung cũ sẽ bị xóa đi. Nêu file không tồn tại thì sẽ tạo một file mới |
| b | Mở dưới dạng append, chỉ có write, nếu file tồn tại, sẽ ghi tiếp vào phần dưới của nội dung có sẵn, nếu file không tồn tại sẽ được tạo mới. |
| a+ | Mở dưới dạng append dữ liệu (write và read), nếu file tồn tại, dữ liệu sẽ ghi tiếp vào phần bên dưới của nội dung cũ, nếu file không tồn tại sẽ được tạo mới. |
| b | Mở dưới chế độ file binary |
* Mở file thông qua fpt hay http
$f = "ftp://www.web24h.com.vn/sinhvine.txt"; $tw = fopen ($f,"a");* Sử dụng @ để bắt lỗi khi mở file
<?php
$file = "sinhvien.txt";
@$fopen = fopen ($file,"a");
if(!$fopen){
echo "Đã có lỗi khi khi mở file";
}
?>
* Đóng file - Trong PHP ta sử dụng hàm fclose() để đóng file
+ Cú pháp: fclose (fw)
+ $fw là biến nhận giá trị trả về khi gọi hàm mở file $fw = fopen (…);
* Hiện thị File
Cú pháp: int fpassthru (int fw) Hàm này có thể hiển thị cả file ảnh* Hiện thị File
Ví dụ
if(!$fw = fopen ("img.gif","rb")){
echo (“could not open file”);
}else{
fpassthru ($fw);
}
* Đọc File
+ Hàm fread ()
Cú pháp: string fread (int fw, int length);
Mỗi lần đọc length ký tự.
if(!$fw = fopen ("file.txt","r")){
echo ("Khong the mo file");
}else{
$text = fread ($fw, 10);//Đọc 10 ký tự đầu của file
fclose ($fw)
}
+ Hàm fgetc()
Cú pháp: string fgetc (int fw)
Đọc đúng 1 ký tự của file.
Nếu file rỗng (không có ký tự) thì nó sẽ trả về một chuỗi rỗng (false)
+ Hàm fgets():
Cú pháp: string fgets (int fw, int length);
Sẽ dừng việc đọc file khi gặp ký tự new line hay cuối file.
+ Hàm file () Cú pháp: array file (string filename);
Mỗi dòng của file được đọc sẽ là 1 phần tử của mãng, dòng đầu tiên của file sẽ là phần tử 0
Cú pháp: string fgetc (int fw)
Đọc đúng 1 ký tự của file.
Nếu file rỗng (không có ký tự) thì nó sẽ trả về một chuỗi rỗng (false)
+ Hàm fgets():
Cú pháp: string fgets (int fw, int length);
Sẽ dừng việc đọc file khi gặp ký tự new line hay cuối file.
+ Hàm file () Cú pháp: array file (string filename);
Mỗi dòng của file được đọc sẽ là 1 phần tử của mãng, dòng đầu tiên của file sẽ là phần tử 0
$arrtext = file (“vanban.txt”);
for($i = 0; $i <count ($arrtext); $i++){
echo (“<P> $arrtext[$i] <P>”);
}
+ Ghi lên fileHàm fwrite () và fputs ()
Cú pháp:
int fwrite (int fw, string str, int length); int fputs (int fw, string str, int length);
Cú pháp:
int fwrite (int fw, string str, int length); int fputs (int fw, string str, int length);
Đối số thứ ba nếu không đưa vào thì toàn bộ chuỗi sẽ được ghi, còn nếu đưa vào đối số thứ ba thi nó sẽ ghi vào file chuỗi str (đối số thứ hai) có độ dài đúng bằng chiều dài length của đối số thứ ba.
* Các hàm xử lý file:1. Các hàm dịch chuyển hoặc quản lý con trỏ mẩu tin trong file:a. Ham rewind ()
Cú pháp: int rewind (int fw); Đưa con trỏ mẩu tin về đầu fileb. Hàm fseek () Cú pháp: int fseek (int fw, int offset); Di chuyển con trỏ mẩu tin đến một vị trí xác định trong file Offset: số byte hoặc số character tính từ đầu fileVí dụ: fseek ($fw, 1); // di chuyển đến ký tự thứ hai của filec. Hàm ftell () Cú pháp: int ftell (int fw); Cho biết vị trí hiện thời của con trỏ mẩu tinVí dụ: Fseek ($fw, ftell ($fw) + 20); từ vị trí hiện thời dịch chuyển thêm 20 ký tựd. Hàm feof () Cú pháp: int feof (int fw); Cho biết vị trí cuối fileVí dụ:
2 .Copy, Delete, Rename file:
a. Hàm Copy ()
Cú pháp: int copy (string source, string destination);
b. Hàm unlink ()
Cú pháp: int unlink (string filename); delete file, file được delete phải đóng (không mở)
c. Hàm rename ()
Cú pháp: int rename (string oldname, string newname); Đặt tên file lại
Việc sử dụng file một cách thành thạo sẽ giúp bạn dễ dàng vận hành các ứng dụng mang quy mô vừa và nhỏ như: website nhiều ngôn ngữ, bộ đếm….và cả những công nghệ web mới như XML một cách dễ dàng.
học lập trinh php,hoc lap trình php, học lập trình web, hoc lap trinh web , khóa học lập trình web, khoa hoc lap trinh web
* Các hàm xử lý file:1. Các hàm dịch chuyển hoặc quản lý con trỏ mẩu tin trong file:a. Ham rewind ()
Cú pháp: int rewind (int fw); Đưa con trỏ mẩu tin về đầu fileb. Hàm fseek () Cú pháp: int fseek (int fw, int offset); Di chuyển con trỏ mẩu tin đến một vị trí xác định trong file Offset: số byte hoặc số character tính từ đầu fileVí dụ: fseek ($fw, 1); // di chuyển đến ký tự thứ hai của filec. Hàm ftell () Cú pháp: int ftell (int fw); Cho biết vị trí hiện thời của con trỏ mẩu tinVí dụ: Fseek ($fw, ftell ($fw) + 20); từ vị trí hiện thời dịch chuyển thêm 20 ký tựd. Hàm feof () Cú pháp: int feof (int fw); Cho biết vị trí cuối fileVí dụ:
if (!$fw = fopen (“vanban.txt”, “r”)) {
echo (“could not open file”);
}else{
while(!feof ($fw)){
echo (fgetc ($fw));
}
}
2 .Copy, Delete, Rename file:
a. Hàm Copy ()
Cú pháp: int copy (string source, string destination);
b. Hàm unlink ()
Cú pháp: int unlink (string filename); delete file, file được delete phải đóng (không mở)
c. Hàm rename ()
Cú pháp: int rename (string oldname, string newname); Đặt tên file lại
Việc sử dụng file một cách thành thạo sẽ giúp bạn dễ dàng vận hành các ứng dụng mang quy mô vừa và nhỏ như: website nhiều ngôn ngữ, bộ đếm….và cả những công nghệ web mới như XML một cách dễ dàng.
học lập trinh php,hoc lap trình php, học lập trình web, hoc lap trinh web , khóa học lập trình web, khoa hoc lap trinh web
0 nhận xét:
Đăng nhận xét